CIF LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA CIF TRONG NGOẠI THƯƠNG

CIF là một thuật ngữ thương mại quốc tế được dùng cho ngành xuất nhập khẩu. Ở nước ta hiện nay, khi nhập khẩu các doanh nghiệp sử dụng điều kiện CIF rất nhiều. Vậy CIF là gì?

Định nghĩa CIF là gì?

CIF là viết tắt của điều kiện giao hàng, có nghĩa là giao hàng tại cảng dỡ hàng: Cost, Insurance, Freight (tiền hàng, bảo hiểm, cước phí). Nó thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó, chẳng hạn: CIF Haiphong..

Về cơ bản, nó phân chia trách nhiệm và rủi ro giữa người mua và bán hàng trong thương mại quốc tế. Với điều kiện này, người bán hàng chịu chi phí thuê tàu, bảo hiểm đến cảng dỡ hàng.

Trong ví dụ trên với CIF Hải Phòng, bạn hiểu rằng người bán sẽ mua bảo hiểm và chuyển hàng đến cảng Hải Phòng, người mua nhận hàng và làm tiếp thủ tục từ địa điểm giao hàng này.

Vì giá CIF chỉ sử dụng cho vận tải đường thủy, điểm đến sẽ là các cảng của đường thủy không bao gồm các điểm đến là cảng trên đất liền.

Để hiểu sâu về CIF là gì? chúng ta cần tìm hiểu về thuật ngữ INCOTERM.

Tìm hiểu nhanh INCOTERMS là gì?.

Định nghĩa INCOTERMS.

INCOTERMS – International Commerce Terms. Là bộ tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng ngoại thương. Wikipedia

INCOTERMS được lập ra tại phòng Thương mại quốc tế (International Chamber of Commerce – ICC). Bắt đầu từ năm 1936, trải qua 7 lần sửa đổi vào 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010.

Vai trò của INCOTERMS.

Incoterms có 5 vai trò quan trọng sau:

- Là 1 bộ quy tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc tế.

Là tiếng nói chung trong giao nhận và vận tải hàng hóa.

- Là phương tiện quan trọng để xây dựng hợp đồng ngoại thương.

- Là phương thức để xác định giá cả mua bán hàng hóa.

- Là căn cứ pháp lý trong xử lý khiếu nại và tranh chấp giữa các bên.

Incoterms 2020 là bản sửa đổi mới nhất, gồm 11 điều khoản, chia thành 4 nhóm.

  • Group E: EXW.
  • Group F: FCA, FAS, FOB.
  • Group C: CFR, CIF, CPT, CIP.
  • Group D: DPU, DAP, DDP.

Điều kiện CIF trong ngoại thương.

Điều kiện CIF là gì?

CIF đang được sử dụng rất phổ biến trong vận chuyện hàng bằng đường thủy. Vậy điều kiện CIF là gì?

- CIF chỉ sử dụng cho đường thủy.

- Khi sử dụng điều kiện CIF thì người bán phải mua bảo hiểm cho lô hàng.

- Người bán chịu toàn bộ chi phí từ lúc hàng xuất kho cho tới khi hàng được chuyển tới cảng của người mua. Những chi phí bao gồm trucking, đóng thuế xuất khẩu (nếu có), thông quan hàng xuất, chịu chi phí bốc hàng lên tàu.

Trách nhiệm của bên mua và bên bán

Trước khi chuyển giao hàng, hai bên đã thống nhất sử dụng điều kiện CIF. Bạn cần tìm hiểu trách nhiệm của mỗi bên như:

Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện giao hàng CIF là gì?.

- Thực hiện giao hàng theo đúng quy đinh trong hợp đồng.

- Người bán hàng thanh toán các chi phí liên quan đến hàng từ lúc xuất kho bốc lên boong tàu cho đến khi hàng đến tay người nhận.

- Thanh phí cước phí vận tải theo quy định của hợp đồng vận tải.Tiến hành thông quan XK ( lấy giấy phép XK, trả thuế và các chi phí cần thiết cho XK nếu có ).

- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ở điều kiện bảo hiểm tối thiểu. Thuê bên thứ 3 vận chuyển hàng hóa.

- Người bán có trách nhiệm thông báo cho bên mua về tình trạng hàng hóa đã được giao đi.

- Bên bán phải chuyển các chứng từ gốc cho bên mua khi hàng đã lên tàu.

- Khi hàng đã lên tàu, bên bán không chịu trách nhiệm về rủi ro hàng hóa nữa.

Nghĩa vụ của người mua trong điều kiện giao hàng CIF là gì?.

- Nhận hàng tại cảng và kiểm tra hàng hóa trước khi dỡ hàng.

- Thanh toán tiền hàng theo trong hợp đồng mua bán đã ký kết.

- Làm thủ tục hải quan cho lô hàng và thuế nhập khẩu (nếu có).

- Chịu các chi phí vận chuyển về kho riêng.

- Chịu rủi ro từ người bán chuyển sang. Khi người bán hoàn tất việc giao hàng lên tàu do người bán book tàu tại cảng thuộc nước người bán theo quy định trong hợp đồng.

- Kiểm tra các chứng từ gốc bên bán hàng chuyển qua.

Cách tính giá CIF trong xuất nhập khẩu.

Giao hàng theo điều kiện của CIF ngày càng phổ biến. Bởi CIF trong xuất nhập khẩu mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như:

- Thu được trị giá ngoại tệ cao hơn.

- Chủ động trong việc giao hàng mà không phụ thuộc vào việc điều tàu.

- Kéo theo lợi nhuận của bên bảo hiểm hàng hóa.

Vậy tính giá CIF thế nào: Giá CIF = giá FOB (giá hàng hoá) + cước vận chuyển (có thể là đường biển/hàng không/đường bộ…) + bảo hiểm cho hàng hoá.

Khi nào nên mua CIF.

CIF là một điều khoản có lợi. Dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay những doanh nghiệp mới tham gia mua bán quốc tế và lượng hàng hóa chưa nhiều.

Trong điều khoản này, trách nhiệm của người mua với hàng hóa cao hơn người bán. Nhưng về mặt chi phí, họ sẽ được chịu ít hơn. Do người bán đã chịu các chi phí cước biển và đưa hàng đến người mua.

CIF có thể khiến người mua tốn nhiều tiền hơn vì người bán – họ trực tiếp làm việc với các đơn vị vận chuyển. Nên người bán có thể đàm phán được giá họ mong muốn hơn như một cách để kiếm thêm lợi nhuận.

Bên cạnh đó, khi lượng hàng nhiều hơn người mua có thể gặp khó khăn trong vấn đề kiểm soát hàng hóa. Vì người bán đã không còn trách nhiệm đối với hàng hóa kể từ khi hàng được xếp lên tàu. Nên nếu có vấn đề gì phát sinh trong quá trình vận chuyển người bán có thể sẽ không xử lý kịp thời được. Thông tin sẽ đến chậm với người mua do phải thông qua các bên trung gian xử lý.

Bài có liên quan

Nhằm mang đến cho quý khách hàng dịch vụ nhập hàng tốt nhất,
Chúng tôi luôn nỗ lực cải tiền không ngừng